Đề bài
Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân \(\displaystyle( – 20).{4 \over 5}\)
Từ cách làm trên, em hãy điền các từ thích hợp vào câu sau :
Khi nhân một số nguyên với một phân số, ta có thể:
– Nhân số đó với … rồi lấy kết quả … hoặc …
– Chia số đó cho … rồi lấy kết quả …
Áp dụng:
a) \(\displaystyle{\rm{}}\left( { – 15} \right).{3 \over 5}\)
b) \(\displaystyle42.{{ – 6} \over 7}\)
c) \(\displaystyle \left( { – 26} \right).{3 \over { – 1}}\)
d) \(\displaystyle{\rm{}}\left( { – 12} \right).{2 \over 5}\)
e) \(\displaystyle{\rm{}}\left( { – 17} \right).{{ – 3} \over {52}}\)
Phương pháp giải – Xem chi tiết
Khi nhân một số nguyên với một phân số, ta có thể :
– Nhân số đó với tử số rồi lấy kết quả chia cho mẫu hoặc
– Chia số đó cho mẫu rồi lấy kết quả nhân với tử.
Lời giải chi tiết
Bạn đang xem bài: Bài 85 trang 25 SBT toán 6 tập 2
Khi nhân một số nguyên với một phân số, ta có thể :
– Nhân số đó với tử số rồi lấy kết quả chia cho mẫu
Hoặc:
– Chia số đó cho mẫu rồi lấy kết quả nhân với tử.
Áp dụng :
a) \(\displaystyle{\rm{}}\left( { – 15} \right).{3 \over 5} = {{ – 15.3} \over 5} = {{ – 45} \over 5}= – 9;\)
b) \(\displaystyle42.{{ – 6} \over 7} = {{42} \over 7} .(-6)=6.(-6)= – 36;\)
c) \(\displaystyle\left( { – 26} \right).{3 \over { – 13}} = {{ – 26} \over { – 13}}.3=2.3 = 6;\)
d) \(\displaystyle{\rm{}}\left( { – 12} \right).{2 \over 5} = {{ – 12.2} \over 5} = {{ – 24} \over 5};\)
e) \(\displaystyle{\rm{}}\left( { – 17} \right).{{ – 3} \over {52}} = {{ – 17.( – 3)} \over {52}} = {{51} \over {52}}.\)
THPT Thu Xà
Trích nguồn: THPT Thu Xà
Danh mục: Môn toán